Đồ bảo hộ lao động cho ngành luyện kim, đúc, luyện cốc, cán kim loại
Để giúp doanh nghiệp đặt may gia công đồ bảo hộ lao động được đúng và đủ, Danh mục phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân trang bị cho người lao động làm việc trong ngành năng lượng điện có quy định về số lượng cũng như chủng loại đồ bảo hộ cho người lao động. Lược trích “Phụ lục 1 Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội” theo từng tên nghề, công việc như sau:
LUYỆN KIM ĐÚC
IX.1. Luyện cốc
1. Vận hành, đứng máy nghiền, sàng, băng tải cung cấp nguyên nhiên liệu cho lò luyện.
Các trang bị như sau:
- Quần áo lao động phổ thông;
- Mũ vải hoặc mũ vải bạt trùm vai hoặc mũ chống chấn thương sọ não;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Găng tay vải bạt;
- Giầy vải bạt thấp cổ;
- Ủng cao su(1);
- Kính trắng chống bụi hoặc chống chấn thương cơ học;
- Khăn mặt bông;
- Xà phòng.
Ghi chú: (1) Trang bị cho người khi làm việc phải tiếp xúc với bùn nước.
2. Lái xe rót than, tống, chặn, đập cốc; Vận hành băng tải than cốc; Kĩ thuật lò cốc.
Các trang bị như sau:
- Quần áo vải bạt;
- Mũ vải hoặc mũ vải bạt trùm vai hoặc mũ chống chấn thương sọ não;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Găng tay vải bạt;
- Giầy da thấp cổ;
- Kính chống các vật văng bắn hoặc Kính chông bức xạ;
- Khăn mặt bông;
- Áo mưa;
- Xà phòng.
3. Vận hành các thiết bị cốc hóa.
Các trang bị như sau:
- Quần áo vải bạt;
- Mũ vải hoặc mũ vải bạt trùm vai hoặc mũ chống chấn thương sọ não;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Găng tay vải bạt;
- Giầy vải bạt hoặc giầy da thấp cổ;
- Khăn mặt bông;
- Xà phòng.
IX.2. Luyện Đúc Cán kim loại.
4. Vận hành máy, thiết bị đập, nghiền, sàng, trộn, tuyển rửa nguyên liệu; Cân nguyên nhiên liệu; Lái và điều khiển các loại máy, thiết bị nạp hoặc dỡ liệu cho lò.
Các trang bị như sau:
- Quần áo lao động phổ thông;
- Mũ vải bạt trùm vai hoặc mũ chống chấn thương sọ não;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Găng tay vải bạt;
- Giầy vải bạt thấp cổ;
- Ủng cao su(1);
- Kính trắng chống bụi hoặc chống chấn thương cơ học;
- Khăn mặt bông;
- Xà phòng.
Ghi chú: (1) Trang bị cho người khi làm việc phải tiếp xúc với bùn nước.
5. Làm sạch vật đúc.
Các trang bị như sau:
- Quần áo lao động phổ thông;
- Mũ vải hoặc mũ chống chấn thương sọ não;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Găng tay vải bạt;
- Giầy vải bạt thấp cổ;
- Ủng cao su(1);
- Khăn mặt bông;
- Kính trắng chống bụi hoặc chống chấn thương cơ học;
- Xà phòng.
Ghi chú: (1) Trang bị chung để dùng khi cần thiết.
6. Coi nước, gió nóng.
Các trang bị như sau:
- Quần áo lao động phổ thông;
- Mũ vải hoặc mũ vải bạt trùm vai hoặc mũ chống chấn thương sọ não;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Găng tay vải bạt;
- Giầy vải bạt thấp cổ;
- Kính trắng chống bụi hoặc chống chấn thương cơ học;
- Khăn mặt bông;
- Xà phòng.
7. Đứng máy thiêu kết, băng chuyền nóng.
Các trang bị như sau:
- Quần áo vải bạt;
- Mũ vải bạt trùm vai hoặc mũ chống chấn thương sọ não;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Khăn mặt bông;
- Kính chống bức xạ;
- Găng tay vải bạt hoặc găng tay da;
- Giầy da cao cổ;
- Xà phòng.
8. Vận hành tại trung tâm: vận hành lò điện, lò cao để nung luyện, nấu chảy quặng, kim loại hoặc hợp kim; Vận hành máy đúc.
Các trang bị như sau:
- Quần áo lao động phổ thông;
- Giầy vải bạt thấp cổ;
- Mũ vải hoặc mũ chống chấn thương sọ não;
- Găng tay vải bạt;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Xà phòng.
9. Pha trộn vật liệu làm khuôn đúc: Sàng rửa cát, làm dung dịch đất sét pha trộn vật liệu; Nghiền sàng than, phấn chì, làm dầu bôi trơn khuôn đúc.
Các trang bị như sau:
- Quần áo lao động phổ thông;
- Mũ vải;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Găng tay vải bạt;
- Giầy vải bạt thấp cổ;
- Ủng cao su(1);
- Kính trắng chống bụi hoặc chống chấn thương cơ học;
- Xà phòng.
Ghi chú: (1) Trang bị chung để dùng khi cần thiết.
10. Làm khuôn; Sấy khuôn.
Các trang bị như sau:
- Quần áo lao động phổ thông;
- Mũ vải;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Găng tay vải bạt;
- Giầy vải bạt thấp cổ(1);
- Xà phòng.
Ghi chú: (1) Thay bằng giầy da thấp cổ chống dầu cho người làm việc tiếp xúc trực tiếp với dầu.
11. Chuẩn bị phôi liệu đúc; Phá khuôn đúc.
Các trang bị như sau:
- Quần áo lao động phổ thông;
- Mũ vải hoặc mũ chống chấn thương sọ não;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Găng tay vải bạt;
- Giầy vải bạt cao cổ chống trơn trượt;
- Kính trắng chống bụi hoặc chống chấn thương cơ học;
- Xà phòng.
12. Sấy thùng rót kim loại; Đưa nguyên liệu, phụ gia vào lò; Nấu, rót kim loại lỏng vào khuôn đúc; Cắt phôi; Đứng điều khiển, thao tác các dòng sản phẩm kim loại nóng.
Các trang bị như sau:
- Quần áo vải bạt;
- Mũ vải bạt trùm vai hoặc mũ chống chấn thương sọ não;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Kính chống các vật văng bắn hoặc Kính chống bức xạ;
- Găng tay vải bạt hoặc găng tay da;
- Yếm vải bạt;
- Ghệt vải bạt;
- Giầy da cao cổ;
- Khăn mặt bông;
- Đệm vai(1);
- Xà phòng.
Ghi chú: (1) Trang bị chung để dùng khi cần thiết.
13. Nấu chì hợp kim; Đúc chữ chì.
Các trang bị như sau:
- Quần áo vải bạt;
- Mũ vải;
- Găng tay sợi;
- Ủng cao su cao cổ;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Kính chống bức xạ;
- Xà phòng.
14. Vận hành hoặc đứng máy, thiết bị cán thỏi, cán thô, cán tinh, cưa cắt kim loại nóng. Lái máy, thiết bị phục vụ chính cho cán.
Các trang bị như sau:
- Quần áo vải bạt;
- Giầy da cao cổ(1);
- Mũ vải bạt trùm vai hoặc mũ chống chấn thương sọ não;
- Găng tay vải bạt hoặc găng tay da;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Kính chống bức xạ;
- Nút tai chống ồn;
- Khăn mặt bông;
- Xà phòng.
Ghi chú: (1) Lái máy có thể thay bằng giầy vải bạt thấp cổ.
15. Cán kim loại bằng phương pháp thủ công.
Các trang bị như sau:
- Quần áo vải bạt;
- Giầy da cao cổ;
- Mũ vải bạt trùm vai hoặc mũ chống chấn thương sọ não;
- Găng tay vải bạt;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Kính trắng chống bụi hoặc chống chấn thương cơ học;
- Khăn mặt bông;
- Xà phòng.
16. Hoàn thiện sản phẩm.
Các trang bị như sau:
- Quần áo lao động phổ thông;
- Mũ vải hoặc mũ chống chấn thương sọ não;
- Găng tay vải bạt;
- Giầy vải bạt hoặc giầy da thấp cổ;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Xà phòng.
17. Lấy mẫu, kiểm định (gia công) mẫu.
Các trang bị như sau:
- Quần áo vải bạt;
- Mũ vải hoặc mũ chống chấn thương sọ não;
- Găng tay vải bạt;
- Giầy vải bạt hoặc giầy da cao cổ;
- Kính chống bức xạ(1);
- Kính trắng chống bụi hoặc chống chấn thương cơ học(2);
- Khẩu trang lọc bụi;
- Xà phòng.
Ghi chú:
(1) Trang bị để sử dụng khi lấy mẫu.
(2) Trang bị để sử dụng khi kiểm định mẫu.
18. Xử lí, thải đổ xỉ rác.
Các trang bị như sau:
- Quần áo vải bạt;
- Mũ vải bạt trùm vai hoặc mũ chống chấn thương sọ não;
- Găng tay vải bạt;
- Giầy da cao cổ;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Kính chống bức xạ;
- Áo mưa;
- Khăn mặt bông;
- Xà phòng.
19. Phá, đầm tường, xây lò để luyện, nung hoặc nấu kim loại.
Các trang bị như sau:
- Quần áo lao động phổ thông;
- Giầy vải bạt thấp cổ;
- Mũ chống chấn thương sọ não;
- Găng tay vải bạt;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Nút tai chống ồn;
- Xà phòng.
20. Nhân viên hóa nghiệm.
Các trang bị như sau:
- Áo choàng vải trắng;
- Giầy vải bạt thấp cổ;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Mũ vải;
- Khăn mặt bông;
- Xà phòng.
21. Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Các trang bị như sau:
- Quần áo lao động phổ thông;
- Giầy vải bạt thấp cổ;
- Mũ, nón lá chống mưa nắng;
- Găng tay vải bạt;
- Khẩu trang lọc bụi;
- Áo mưa;
- Xà phòng.
Những trang bị cơ bản cho ngành luyện kim, đúc, luyện cốc, cán kim loại như quần áo bảo hộ lao động phổ thông, mũ vải hoặc mũ chống chấn thương sọ não, khẩu trang lọc bụi, găng tay vải bạt, giầy vải bạt cao cổ chống trơn trượt, kính trắng chống bụi hoặc chống chấn thương cơ học,… Các doanh nghiệp cơ khí, luyện kim cần trang bị đầy đủ, đặt may gia công để trang bị cho công nhân của mình.